THÔNG TIN
Về lịch sử phát triển, điều kiện tự nhiên, KTXH, truyền thống văn hóa và địa giới hành chính địa phương; bản đồ hành chính xã Thạnh Đông
A. Lịch sử hình thành và phát triển
Xã Thạnh Đông nằm trên tuyến tỉnh lộ 785 và 795, cách trung tâm thị trấn Tân Châu khoảng 2km. Xã được thành lập năm 1973 (lúc ấy còn thuộc huyện Tân Biên), đến năm 1989 khi thành lập huyện Tân Châu, xã Thạnh Đông được tách và sáp nhập vào huyện Tân Châu. Cùng với các địa phương khác trong tỉnh, sau khi đất nước hoà bình thống nhất, nhân dân xã Thạnh Đông bắt tay vào xây dựng kinh tế nhằm ổn định cuộc sống.
B. Điều kiện tự nhiên, KTXH
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý
Xã Thạnh Đông nằm ở phía bắc Tỉnh Tây Ninh , phía Tây huyện Tân Châu, có điều kiện phát triển về các loại cây trồng chính như cao su, mía, mỳ.
- Phía Đông giáp với Thị trấn Tân Châu; và xã Suối Dây.
-Phía Tây giáp với xã Thạnh Bình,huyện Tân Biên.
-Phía Nam giáp xã Tân Phú.
-Phía Bắc giáp với xã Tân Hiệp.
Địa hình nằm bao quanh Thị trấn Tân Châu là trung tâm kinh tế, chính trị quan trọng của huyện, nên xã Thạnh Đông có cơ hội tiếp cận nhanh, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo xu hướng công nghiệp, thương mại - dịch vụ. Có các tuyến đường trong yếu của Tỉnh huyện đi qua xã, do đó rất thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội theo hướng mở cửa với bên ngoài. nhất là các hướng từ Tây Ninh, Campuchia và ngược lại. Cụ thể đường 785 có chiều dài 3,6km, đường 795 có chiều dài 5,5km, đường 793 dài 7,8km.
2. Diện tích tự nhiên
- Diện tích tự nhiên: 3.878 ha.
+ Địa bàn xã có 05 ấp.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp 3.436,45 ha chiếm 88.61% diện tích tự nhiên toàn xã.
Diện tích đất ở 74.82 ha chiếm 1.93% diện tích tự nhiên toàn xã.
Diện tích đất giao thông của xã là 124.75 ha chiếm 3.21% phân bố tương đối đều trong xã, thuận tiện cho việc lưu thông tại địa phương.
Diện tích đất thủy lợi của xã là 139.90 ha chiếm 3.60%, hệ thống kênh tưới, kênh tiêu, phân bố đều khắp các cánh đồng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp của xã.
Diện tích đất cơ sở giáo dục đào tạo 2.11 ha chiếm 0.05% diện tích tự nhiên toàn xã.
Diện tích đất cơ sở y tế 0.10 ha .
Đất trung tâm văn hóa xã 4,5 ha.
Diện tích đất trụ sở cơ quan 1.34ha chiếm 0.03 % bao gồm trụ sở UBND, Nơi sinh hoạt của các điểm khu dân cư các ấp.
Diện tích đất quốc phòng 11.00 ha chiếm 0.28%.
Diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 14.00 ha chiếm 0.36%.
Diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng 1,1 ha.
Diện tích đất cho công trình Bưu chính viễn thông 0.05 ha.
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa 2.50 ha chiếm 0,06%.
Diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 69.00ha chiếm 1.78%. chủ yếu là sông tha la và các dòng suối,đáp ứng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
3. Đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu.
-Về địa hình:
Xã Thạnh Đông có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ phổ biến từ 20- 32m so với mặt nước biển, địa hình thấp dần theo hướng Đông nam, xét cục bộ nội đồng xã vẫn còn một số diện tích thấp cục bộ, bị ngập úng khi có mưa với cường độ lớn, các dạng địa hình cụ thể: bằng 2.753,61 ha ( 71,01%), bằng thấp 881,33 ha ( 22,73%) đồi lượn sóng 5,04 ha ( 0,13%), sườn đồi 238,02 ha ( 6,14%), có hệ thống kênh tiêu, kênh tưới, đảm bảo cho việc cấp thoát bước trong toàn địa bàn xã, thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp, địa hình bao quanh thị trấn Tân Châu nên rất thuận lợi cho việc phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
-Thổ nhưỡng:
- Chủ yếu là đất xám trên phù xa cổ chiếm 2.996,67 ha ( 77,27%) diện tích đất tự nhiên.chủ yếu ở phần bậc thềm độ cao 20- 32m. có tầng hữu hiệu dày; có đến 91,89% diện tích phân bố ở cấp độ dốc 0-3 độ. Hầu hết diện tích đất xám trên phù xa cổ đang sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, đất ở và đất chuyên dùng. Thuận lợi cho trồng các loại cây nông nghiệp như mía, mỳ, cao su và một số loại cây trồng khác.
- Đất xám glây ( Gleyic Acrisols) 812,33 ha chiếm 20,95%.
Bảng 1: diện tích các loại đất
Số TT |
Tên đất Việt Nam |
Tên tương đương FAO |
Diện tích ( ha) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Nhóm đất xám |
|
3.809,00 |
98,22 |
1 |
Đất xám trên phù sa cổ |
Haplic Acrisols |
2.996,67 |
77,27 |
2 |
Đất xám glây |
Gleyic Acrisols |
812,33 |
20,95 |
II |
Mặt nước và sông suối |
|
69,00 |
1,78 |
3 |
Mặt nước |
|
|
|
4 |
Sông suối |
|
69,00 |
1,78 |
Khí hậu:
Xã Thạnh Đông thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình cả năm khỏang 25 – 29độC. Trongnăm, tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 và tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng12.
Với các thông số cơ bản như sau:
+ Số giờ nắng trong năm khoảng 2.700 giờ nên nhiệt độ và độ bức xạ khá cao.
+ Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 27,00C.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm 1.520mm/năm.
+ Độ bốc hơi nước đạt 5mm ngày trở lên. Trung bình năm 1.307 mm/năm. Trong các tháng mùa mưa (tháng 5-tháng 11) lượng bốc hơi đạt khoảng 446 mm.
+ Độ ẩm không khí cao, trung bình cả năm là 77,8%, cao nhất vào tháng 7 và tháng 8, trung bình 94% và thấp nhất 69% (vào tháng 3)
+ Gió: gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10. Tốc độ gió trung bình khoảng 1-3m/s; gió mùa Đông Bắc xuất hiện từ tháng 10-tháng 4 năm sau, tốc độ gió trung bình khoàng 2-4m/s.
II. Tài Nguyên:
1. Đất đai
- Diện tích đất tự nhiên toàn xã 4063,95 ha, trong đó đất nông nghiệp 3608,7 ha chiếm 88,79%, đất phi nông nghiệp 455,26 ha chiếm 11,11,21%.
Bảng thống kê số liệu hiện trạng sử dụng đất xã Thạnh Đông:
Stt |
Lọai đất |
Diện tích (ha) |
Tỉ lệ (%) |
|
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã |
4063.95 |
|
A |
Đất nông nghiệp |
3608,7 |
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp |
3608,7 |
|
|
Đất trồng cây hàng năm |
851,3 |
|
|
Đất trồng cây lâu năm |
2738.46 |
|
B |
Đất phi nông nghiệp |
455,26 |
|
|
1. Đất công trình công cộng |
|
|
|
UBND + văn phòng ấp |
0,65 |
|
|
Giáo dục |
2,5 |
|
|
Trạm y tế |
0,11 |
|
|
Sân bãi TDTT |
1,01 |
|
|
Bưu điện |
0,05 |
|
|
2. Đất ở |
82,61 |
|
|
3. Đất giao thông |
112,74 |
|
|
4. Đất nghĩa trang |
2,61 |
|
|
5. Đất sản xuất kinh doanh |
17,77 |
|
|
6. Đất tôn giáo tín ngưỡng |
1,45 |
|
|
7. Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng |
119,80 |
|
|
8. Đất thủy lợi |
52,89 |
|
|
9. Đất an ninh quốc phòng |
51,4 |
|
2. Tài nguyên nước:
- Nguồn nước mặt:
Ranh giới Thạnh Đông là sông Tha La, gần hồ dầu Tiếng, với chiều dài 3,1 km , từ đó xã có hệ thống kênh tưới Tân Châu – Tân Biên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tưới, tiêu trong sản xuất nông nghiệp.
- Nguồn nước ngầm
Xã Thạnh Đông có mực nước ngầm từ trung bình đến khá; các giếng đào có lưu lượng: 0,05- 0,6 1/s, những nơi gặp mạch nước thì lưu lượng có thể đạt 1,3- 5,0 1/s, bề dày tầng chứa nước từ 10-12m, do áp lực của hồ chứa Dầu Tiếng, sông Tha La và kênh dẫn nên nguồn nước ngầm có chất lượng khá tốt.
III. Nhân lực
1.Dân số:
Dân số toàn xã là 10.095 người với 2.880 hộ, mật độ dân số 248,4 người/km2, cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm 65%. Xã có 05 ấp: Thạnh Quới, Thạnh Hiệp, Thạnh Hòa, Thạnh Hưng, Thạnh Nghĩa và 62 tổ tự quản. Dân cư trên địa bàn đa số chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi, một số ít sinh sống bằng nghề sản xuất công nghiệp, dịch vụ và buôn bán nhỏ lẻ.
2.Lao động
Lực lượng lao động trên địa bàn khoảng 6419 người, chiếm khoảng 63,58% dân số, trong đó số lao động có việc làm thường xuyên là 6155 đạt tỷ lệ 96,56%. hiện họat động trong hai lĩnh vực là: lĩnh vực nông nghiệp, trồng trọt và lĩnh vực họat động phi nông nghiệp như: lao động tại các nhà máy trong khu công nghiệp, họat động dịch vụ thương mại cá thể,...
Hằng năm xã có phối hợp với các cấp, các ngành mở các lớp đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn xã, tính đến đầu năm 2022 tổng số lao động qua đào tạo trên địa bàn xã là 4831 người đạt tỷ lệ 77,19%.
IV. CƠ SỞ HẠ TẦNG, ĐỜI SỐNG VĂN HÓA – XÃ HỘI
1. Về phát triển kinh tế hạ tầng nông thôn:
Toàn bộ hệ thống giao thông trên địa bàn xã được đảm bảo theo chuẩn NTM nâng cao Đường huyện tổng chiều dài 4,6 km, Đường trục xã: 02 tuyến, với tổng chiều dài 4,6 km, Đường trục ấp, liên ấp: 05 tuyến, với tổng chiều dài 5,85 km, đã cứng hóa đạt 100%, trong đó có thêm 2.97 km được đầu tư nâng cấp láng nhựa, đạt tỷ lệ 50,77%; Đường ngõ xóm (đường dân sinh): 34 tuyến, với tổng chiều dài 20,4 km đã được cứng hóa 100%, trong đó có thêm 1.15 Km được đầu tư nâng cấp bê tông nhựa tỷ lệ tăng 5,63%; Đường trục chính nội đồng: 15 tuyến, với tổng chiều dài 29,115 km được cứng hóa 100%, trong đó nâng cấp từ nhựa tưới lên bê tông nhựa 3,834 km/29,115 km đạt 13,17%.
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã được kiên cố hóa đảm bảo tiêu thoát nước tốt trên địa bàn, đảm bảo yêu cầu dân sinh về việc phòng chống thiên tai tại chổ.
Hệ thống điện được đầu tư nâng cấp, tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên và đảm bảo an toàn 2.880/2.880 hộ đạt 100%. Ủy ban nhân dân xã đã tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chương trình thắp sáng đường quê trên các tuyến đường trong KDC mà trực tiếp là chỉ đạo cho Đoàn thanh niên làm nòng cốt trong công tác tuyên truyền vận động nhân dân cùng tham gia đóng góp thực hiện chương trình thắp sáng đường quê. Qua 4 năm thực hiện đã có 23/39 tuyến đường trục xã, ấp và đường trục xóm ấp đã có hệ thống chiếu sáng đảm bảo được tình hình an ninh trật tự trong KDC được tốt hơn (đạt tỷ lệ 58,97%).
Trung tâm văn hóa thể thao học tập cộng đồng xã được đầu tư xây dựng đi vào sử dụng năm 2015. Hàng năm được duy tu bảo dưỡng và khai thác hiệu quả công năng cơ sở vật chất đã được đầu tư xây dựng. Xã đã huy động nguồn lực xã hội hóa đầu tư cơ sở vật chất thiết bị phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi với tổng kinh phí 100.000.000đ. có 4/5 ấp có nhà văn hóa ấp, riêng ấp Thạnh Quới sinh hoạt chung với Trung tâm văn hóa xã. Các nhà văn hóa đảm bảo cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức theo qui định. Về công tác vệ sinh môi trường luôn được đảm bảo xanh - sạch - đẹp .
2. Phát triển văn hóa xã hội, giáo dục ở nông thôn
Toàn xã có 4/4 trường (1 trường mầm non, 2 trường tiểu học, 1 trường trung học cơ sở) được UBND tỉnh cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt 155/155, tỉ lệ: 100%; Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 178/178, tỉ lệ: 100%; số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 là 3210/3210 - tỷ lệ: 100%; Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 là 183/183-tỉ lệ: 100%, Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 168/168- tỉ lệ: 100%. Xã có 1 điểm phục vụ bưu chính đảm bảo cung ứng tốt các dịch vụ về bưu chính, viễn thông. Đài truyền thanh xã và 100% số ấp trên địa bàn xã đều đảm bảo tối thiểu 1 cụm loa hoạt động tốt, thực hiện tốt có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành.
Trung tâm văn hóa – thể thao – học tập cộng đồng xã hoạt động có hiệu quả, 100% ấp đã hoàn thành xây dựng và triển khai thực hiện hương ước, quy ước phù hợp với thực tế địa phương. Hàng năm đều thực hiện tốt Kế hoạch nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới”; nâng cao chất lượng chuẩn gia đình văn hóa, ấp văn hóa. Xã được công nhận xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới năm 2015 từ đó đến nay luôn duy trì và giữ vững danh hiệu.
C. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Hiện trạng cột mốc địa giới hành chính được giao quản lý trên địa bàn xã Thạnh Đông năm 2022 là 02 mốc, cụ thể như sau:
STT |
Loại mốc |
Số hiệu |
Hiện trạng |
1 |
2 mặt |
02H.13 |
Còn tốt |
2 |
2 mặt |
02X.12 |
Còn tốt |
D. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CỦA XÃ
Ý kiến bạn đọc