HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THỊ TRẤN TÂN CHÂU
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị trấn: Đoàn Thị Ngọc Trâm
Điện thoại: 0986228996
Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân thị trấn: Lê Thị Hương
Điện thoại: 0961072447
DANH SÁCH ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THỊ TRẤN TÂN CHÂU
NHIỆM KỲ 2016-2021
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ chính quyền | |
| | Nam | Nữ | |
1 | Nguyễn Văn Lại | 10/10/1964 | BTCB khu phố | |
2 | Nguyễn Văn Chững | 1960 | PCT. HCCB thị trấn | |
3 | Phạm Văn Được | 15/01/1964 | PCT. MTTQ thị trấn | |
4 | Trần Thị Trúc Mai | | 04/12/1985 | CT.HPN |
5 | Đoàn Thị Ngọc Trâm | | 16/12/1986 | PBT Đảng ủy thị trấn |
6 | Nguyễn Thái Sơn | 03/10/1989 | CC. VP-TK | |
7 | Bùi Duy Thấm | 06/5/1958 | GĐ. Quỹ Tín Dụng thị trấn | |
8 | Vũ Duy Ngấn | 18/8/1957 | Trưởng khu phố | |
9 | Nguyễn Hưng Thái Dương | 21/11/1978 | Phó Trưởng phòng TNMT | |
10 | Đỗ Văn Hiệu | 10/10/1972 | Trưởng CA thị trấn | |
11 | Nguyễn Chí Tâm | 02/10/1982 | CC. TP-HT xã Thạnh Đông | |
12 | Lê Thị Mỹ Châu | 19/5/1967 | Giáo viên trường THTT A | |
13 | Phạm Văn Nù | 15/01/1959 | BTCB khu phố | |
14 | Nguyễn Thụy Phương Quyên | | 03/5/1979 | CT. UBND thị trấn |
15 | Đinh Văn Thìn | 24/8/1988 | Bí thư đoàn thanh niên | |
16 | Bùi Thị Thùy | | 1986 | CC. VH-XH |
17 | Trần Khắc Tùng | 29/12/1983 | CHT.BCHQS thị trấn | |
18 | Nguyễn Văn Hùng | 24/12/1969 | CT. HCTĐ thị trấn | |
19 | Phạm Minh Đức | 15/10/1963 | CT. HCCB thị trấn | |
20 | Nguyễn Xuân Thanh | 01/01/1952 | BTCB khu phố | |
21 | Võ Thành Công | 22/3/1975 | Bí thư Đảng ủy xã Suối Dây | |
22 | Lê Thị Hương | | 20/6/1986 | PCT. HĐND thị trấn |
23 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | | 27/4/1986 | CT. MTTQ thị trấn |
24 | Lê Quốc Thái | 20/3/1989 | CHP.BCHQS thị trấn | |
25 | Trần Đình Thi | 1976 | PCT. UBND thị trấn |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Sơ đồ tổ chức
LÃNH ĐẠO ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ TRẤN TÂN CHÂU
1. Chủ tịch UBND thị trấn Tân Châu: Nguyễn Thụy Phương Quyên Sinh năm: 1979 Điện thoại: 0936482757 Email: ubndtt-tch@tayninh.gov.vn
|
1.1. Chỉ đạo, quản lý, điều hành chung và toàn diện mọi hoạt động của UBND, các Thành viên UBND và các bộ phận chuyên môn thuộc UBND thị trấn.
1.2. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực:
- Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội; thanh tra.
- Lĩnh vực tài chính ngân sách, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý tài sản công.
- Công tác quản lý đất đai và tài nguyên, khoáng sản.
- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư. Chương trình di dời, bố trí dân cư, dự án khu dân cư biên giới.
- Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Lĩnh vực đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
- Công tác tổ chức, bộ máy và cán bộ; quy chế làm việc của UBND thị trấn.
- Phụ trách chung xây dựng thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
- Chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền UBND thị trấn.
- Công tác quốc phòng, Trật tự an toàn xã hội, an ninh, nội chính, đối ngoại, công tác hộ tịch, hộ khẩu; phụ trách chung về công tác giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Công tác Dân vận chính quyền.
- Phụ trách chung về thu hút đầu tư; thi đua khen thưởng;
- Những giải pháp quan trọng có tính đột phá trong từng thời gian và những vấn đề khác liên quan đến hoạt động của UBND thị trấn mà Chủ tịch thấy cần trực tiếp chỉ đạo, điều hành; những nhiệm vụ đột xuất, quan trọng, nhạy cảm thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hóa-xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh.
- Chủ tịch Hội đồng và Trưởng các Ban chỉ đạo thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Quan hệ phối hợp giữa UBND thị trấn với Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện, các Phòng ban, ngành huyện. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Uỷ ban nhân dân thị trấn trước Thường vụ Đảng uỷ, HĐND thị trấn.
Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo các đơn vị:
Văn phòng UBND; Công an, Ban chỉ huy Quân sự; Tài chính-Kế hoạch, Nội vụ, Tư pháp, Địa chính – xây dựng, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của thị trấn.
2. Phó Chủ tịch UBND thị trấn Tân Châu: Trần Đình Thi Sinh năm: 1976 Điện thoại: 0971865353 Email: ubndtt-tch@tayninh.gov.vn
|
- Phụ trách khối kinh tế, xây dựng giao thông thủy lợi, nhà đất, tài nguyên môi trường, tài chính kết toán: giúp chủ tịch UBND chấp hành Hiến pháp, pháp luật, Chỉ thị, Nghị quyết của cấp trên, Nghị quyết của HĐND thị trấn trên lĩnh vực mình phụ trách, trực tiếp điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ trên lĩnh vực được phân công và phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thị trấn về thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phụ trách lĩnh vực Văn hoá xã hội và các lĩnh vực xã hội khác: Trực tiếp điều hành bộ phận cải cách hành chính, chịu trách nhiệm Thường trực UBND thị trấn giúp chủ tịch UBND chấp hành thực hiện Hiến pháp, pháp luật, Chỉ thị, Nghị quyết của cấp trên, Nghị quyết HĐND thị trấn trên lĩnh vực của mình phụ trách, trực tiếp điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm quyền hạn được giao.
CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC
1. Công chức: Văn phòng - Thống kê
1.1. Trách nhiệm:
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp thị trấn xây dựng chương trình công tác, lịch làm việc và theo dõi thực hiện chương trình, lịch làm việc đó; tổng hợp báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, tham mưu giúp UBND trong việc chỉ đạo thực hiện.
- Giúp Ủy ban nhân dân dự thảo văn bản trình cấp có thẩm quyền; làm báo cáo gửi lên cấp trên.
- Quản lý công văn, sổ sách, giấy tờ, quản lý việc lập hồ sơ lưu trữ, biểu báo cáo thống kê; theo dõi biến động số lượng, chất lượng cán bộ, công chức thị trấn.
- Đảm bảo điều kiện vật chất phục vụ công việc của Ủy ban nhân dân.
- Giúp Ủy ban nhân dân về công tác thi đua khen thưởng.
- Giúp Ủy ban nhân dân thực hiện nghiệp vụ UBND theo quy định của phápluật và công tác được giao.
- Tiếp công dân, tham gia giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân.
- Nhận và trả kết quả trong giao dịch công việc giữa Ủy ban nhân dân với cơ quan, tổ chức và công dân theo cơ chế "một cửa".
1.2. Quyền hạn:
- Được quyền đánh giá, nhận xét cán bộ công chức; đề xuất đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng và quản lý cán bộ công chức của thị trấn.
- Được yêu cầu các ban ngành của thị trấn, các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản liên quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn.
2. Công chức: Tài chính - Kế toán
2.1. Trách nhiệm:
- Thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế toán tại cơ quan theo quy định.
- Báo cáo cho các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện sử dụng ngân sách, phí, lệ phí theo định kỳ.
- Quyết toán thu chi ngân sách năm và xây dựng kế hoạch thu chi ngân sách năm kế tiếp (gồm kinh phí dự toán ngân sách, phí lệ phí và vốn đầu tư các dự án quy hoạch).
- Thực hiện chế độ lưu trữ tài liệu kế toán (trên máy vi tính và trên sổ sách chứng từ).
- Theo dõi thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng tài sản công.
- Kiểm tra theo dõi việc thu phí, lệ phí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2.2. Quyền hạn:
- Có quyền từ chối thanh toán nếu không đảm bảo đúng thủ tục quy định.
- Không thanh toán những trường hợp không nằm trong phạm vi cho phép của chế độ tài chính quy định trừ trường hợp cấp có thẩm quyền cho phép bằng văn bản.
3. Công chức: Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp - Môi trường
3.1. Trách nhiệm:
- Lập sổ địa chính đối với chủ sử dụng đất hợp pháp, lập sổ mục kê toàn bộ đất của thị trấn
- Giúp Ủy ban nhân dân thị trấn hướng dẫn thủ tục, thẩm tra để xác nhận việc tổ chức, hộ gia đình đăng ký đất ban đầu, thực hiện các quyền công dân liên quan tới đất trên địa bàn thị trấn theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn tất các thủ tục thì có trách nhiệm chỉnh lý sự biến động đất đai trên sổ và bản đồ địa chính đã được phê duyệt.
- Thẩm tra, lập văn bản để Ủy ban nhân dân thị trấn, Ủy ban nhân dân cấp trên quyết định về giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thực hiện quyết định đó.
- Thu thập tài liệu, số liệu về số lượng đất đai; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê đất đai theo thời gian và mẫu quy định.
- Bảo quản hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ địa giới địa chính, bản đồ chuyên ngành, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai, số liệu thống kê, kiểm kê, quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn, các mốc địa giới...
- Tham mưu cho UBND thị trấn quản lý công tác xây dựng, giám sát về kỹ thuật trong việc xây dựng các công trình phúc lợi ở địa phương.
- Tuyên truyền, giải thích, hoà giải tranh chấp về đất đai, tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo của dân về đất đai, để giúp Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết, thường xuyên kiểm tra nhằm phát hiện các trường hợp vi phạm đất đai để kiến nghị Ủy ban nhân dân thị trấn xử lý.
- Phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp trên trong việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ địa giới hành chính, giải phóng mặt bằng.
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến về chính sách pháp luật đất đai.
3.2. Quyền hạn:
- Được quyền kiểm tra việc xây dựng nhà ở nông thôn để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý tài nguyên và môi trường, kiến nghị với Ủy ban nhân dân thị trấn và các cơ quan có thẩm quyền xử lý.
- Có quyền yêu cầu của tổ chức, cá nhân cung cấp đầy đủ hồ sơ về lĩnh vực đất đai đúng theo quy định khi đến liên hệ công tác.
4. Công chức: Tư pháp - Hộ tịch
4.1. Trách nhiệm:
- Giúp Ủy ban nhân dân thị trấn soạn thảo, ban hành các văn bản quản lý theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân thị trấn tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự án luật, pháp lệnh theo kế hoạch của Ủy ban nhân và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp trên; giúp Ủy ban nhân dân phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân.
Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 11 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004. Ngoài ra, còn thực hiện những nhiệm vụ cụ thể như:
Tham mưu UBND thị trấn thực hiện công tác tư pháp, hòa giải và tuyên truyên pháp luật trong nhân dân; thẩm tra và đảm bảo tính pháp lý các văn bản do UBND thị trấn ban hành; công tác đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và thực hành tiết kiệm trên địa bàn.
Tham mưu UBND thị trấn thực hiện công tác hộ tịch, tiếp dân và giải quyết các loại thủ tục hành chính cho nhân dân.
Mở sổ theo dõi, quản lý tủ sách pháp luật.
4.2. Quyền hạn:
- Có quyền yêu cầu của tổ chức, cá nhân cung cấp đầy đủ hồ sơ về lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch đúng theo quy định khi đến liên hệ công tác.
5. Công chức: Văn hóa xã hội
5.1. Công chức: Văn hóa xã hội phụ trách Văn hóa thông tin - thể dục thể thao
5.1.1. Trách nhiệm:
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp thị trấn trong việc thông tin tuyên truyền giáo dục về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tình hình kinh tế - chính trị ở địa phương và đấu tranh chống âm mưu tuyên truyền phá hoại của địch; báo cáo thông tin về dư luận quần chúng về tình hình môi trường văn hoá ở địa phương lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thị trấn.
- Giúp Ủy ban nhân dân trong việc tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, văn hoá văn nghệ quần chúng, các câu lạc bộ, lễ hội truyền thống, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá, điểm vui chơi giải trí và xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá, ngăn chặn việc truyền bá tư tưởng phản động, đồi truỵ dưới hình thức văn hoá, nghệ thuật và các tệ nạn xã hội khác ở địa phương.
- Giúp Ủy ban nhân dân trong việc tổ chức vận động để xã hội hoá các nguồn lực nhằm xây dựng, phát triển sự nghiệp văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, bảo vệ các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các điểm vui chơi giải trí ở địa phương.
- Lập chương trình, kế hoạch công tác văn hoá, văn nghệ, thông tin tuyên truyền, thể dục thể thao, công tác lao động, thương binh và xã hội trình Ủy ban nhân dân thị trấn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch được phê duyệt.
5.1.2. Quyền hạn:
- Có quyền hướng dẫn, kiểm tra đối với tổ chức và công dân chấp hành pháp luật trong hoạt động văn hoá thông tin, thể dục thể thao.
5.2. Công chức: Văn hóa xã hội phụ trách Thương binh xã hội
5.2.1. Trách nhiệm:
- Thống kê dân số, lao động, tình hình việc làm, ngành nghề trên địa bàn; nắm số lượng và tình hình các đối tượng chính sách lao động - thương binh và xã hội.
- Hướng dẫn và nhận hồ sơ của người xin học nghề, tìm việc làm, người được hưởng chính sách ưu đãi, chính sách xã hội trình Ủy ban nhân dân thị trấn giải quyết theo thẩm quyền.
- Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện chi trả trợ cấp cho người hưởng chính sách lao động, thương binh và xã hội..
- Phối hợp với các đoàn thể trong việc chăm sóc, giúp đỡ các đối tượng chính sách; quảnlý các nghĩa trang liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ và bảo trợ xã hội,việc nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng xã hội ở cộng đồng.
- Theo dõi thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp thị trấn thực hiện sơ kết, tổng kết báo cáo công tác văn hoá, văn nghệ, thông tin tuyên truyền, thể dục thể thao, công tác lao động - thương binh và xã hội ở thị trấn.
5.2.2. Quyền hạn:
- Có quyền yêu cầu của tổ chức, cá nhân cung cấp đầy đủ hồ sơ về lĩnh vực Lao động - TBXH đúng theo quy định khi đến liên hệ công tác.
6. Công chức: Chỉ Huy Trưởng Ban CHQS
6.1. Trách nhiệm:
Xây dựng lực lượng dân quân, lực lượng dự bị động viên theo chỉ tiêu huyện giao và công tác tuyển quân hàng năm.
Tổ chức giáo dục chính trị và huấn luyện chiến đấu cho lực lượng dân quân, đăng ký quản lý lực lượng dự bị động viên, tổ chức đăng ký quản lý công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự. Làm tốt công tác vận động quần chúng. Phối hợp với công an thị trấn và lực lượng tuần tra thường xuyên tuần tra bảo vệ an ninh trật tự, sẳn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu và tổ chức khắc phụ thiên tai, sơ tán cứu hộ, cứu nạn; Xây dựng nền quốc phòng kết hợp với an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện.
Chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND thị trấn và ngành chuyên môn cấp trên về công tác của mình, nếu phân công cấp phó thì vẫn phải chịu trách nhiệm về việc làm của đồng chí mình đã phân công.
6.2. Quyền hạn:
- Được quyền ký thay mặt Chủ tịch HĐNVQS theo quy định phân cấp.
- Có quyền chủ trị tổ chức cuộc họp, huy động, phân công thành viên Hội đồng Nghĩa vụ quân sự thị trấn trong việc thực hiện công tác tuyển chọn và gọi công công nhập ngũ hàng năm.
Ý kiến bạn đọc