Điều 1: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Hiệp, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2035 với nội dung như sau:
1. Tên Dự án: Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Hiệp, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2035.
2. Quy mô, phạm vi nghiên cứu
Toàn bộ diện tích tự nhiên xã Tân Hiệp là 3.792,92 ha. Được xác định tứ cận như sau:
Phía Bắc: giáp xã Tân Hội;
Phía Nam: giáp xã Thạnh Đông;
Phía Tây: giáp xã Thạnh Bình, huyện Tân Biên;
Phía Đông: giáp xã Suối Dây
3. Mục tiêu quy hoạch
Phát triển kinh tế xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái. Gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, gắn với việc xây dựng các cơ sở hạ tầng, dịch vụ và phát triển đô thị dựa vào định hướng quy hoạch. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn với điều kiện tiện nghi, giảm dần khoảng cách với cuộc sống đô thị;
Xây dựng định hướng phát triển không gian trên địa bàn xã đến năm 2035, hướng đến mục tiêu giữ vững chuẩn nông thôn mới, tạo tiền đề đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
Làm cơ sở pháp lý cho việc phát triển các điểm dân cư và hệ thống kết cấu hạ tầng, đồng thời làm cơ sở cho việc hướng dẫn, quản lý đất đai, và đầu tư xây dựng dựa vào định hướng quy hoạch trên địa bàn xã.
4. Xác định khu vực tiềm năng, động lực và dự báo phát triển
4.1. Dự báo quy mô dân số
Năm 2030: khoảng 7.000 người.
Năm 2035: khoảng 8.000 người.
4.2. Dự báo quy mô lao động
Đơn vị hành chính |
Lao động (người) |
|
Năm 2030 |
Năm 2035 |
|
Xã Tân Hiệp |
6.000 |
6.300 |
4.3. Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
5. Quy hoạch định hướng phát triển không gian
5.1. Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp
a) Trồng trọt
Xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại, quy mô lớn, cơ giới hóa với công nghệ, kỹ thuật cao áp dụng quy trình VietGAP và GlobalGAP (cánh đồng lớn) đáp ứng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Tăng nhanh diện tích cây trồng sử dụng giống xác nhận, qua bình chọn. Đẩy mạnh phát triển theo chiều sâu các cây trồng có thế mạnh (khoai mì, cao su, mía).
Chỉ tiêu chủ yếu phát triển diện tích, sản lượng cây trồng toàn huyện
Hạng mục |
Tốc độ tăng đến năm 2025 |
Diện tích gieo trồng |
Sản lượng thu hoạch |
|
Diện tích |
Sản lượng |
Ha |
Tấn |
|
% |
||||
Cây chất bột có củ: Khoa mì |
0,8 |
2,0 |
18.200 |
800.000 |
Cây công nghiệp lâu năm: Cao su |
0,0 |
0,3 |
30.000 |
29.500 |
Cây công nghiệp hằng năm: Mía |
0,5 |
1,7 |
8.700 |
739.500 |
Nguồn: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch tổng thể PTKT – XH huyện Tân Châu
b) Chăn nuôi
Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung, hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường và phát triển bền vững. Phương thức chăn nuôi chủ yếu là bán công nghiệp, công nghiệp với quy mô thích hợp cho từng loại vật nuôi. Tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để hình thành và phát triển các vùng trang trại chăn nuôi tập trung với một số vật nuôi có thế mạnh của xã (gà, heo).
Chỉ tiêu phát triển chăn nuôi trên địa bàn xã
|
Bò |
Heo |
Gà |
Vịt |
Xã Tân Hiệp |
- |
Quy mô vừa |
Quy mô nhỏ |
- |
Nguồn: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch tổng thể PTKT – XH huyện Tân Châu
Di dời và nâng cấp các cơ sở giết mổ tập trung gắn với các vùng phát triển chăn nuôi trên địa bàn. Khuyến khích nâng cấp và đầu tư xây dựng mới hệ thống trạm kỹ thuật phục vụ chăn nuôi.
5.2. Quy hoạch tuyến, điểm dân cư
5.2.1. Định hướng điểm dân cư khu trung tâm xã Tân Hiệp
Trung tâm xã Tân Hiệp, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh có quy mô 81,69 ha.
Khu vực đề xuất lập quy hoạch có tính chất là khu trung tâm hiện hữu của xã, đóng vai trò làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cho toàn xã. Bên cạnh đó, với lợi thế giáp 2 tuyến đường huyết mạch khuyến khích đẩy mạnh giao thương với các xã tiếp giáp và các huyện lân cận.
Giữ nguyên vị trí công trình hiện hữu như bao gồm: UBND xã, trạm y tế, các công trình giáo dục hiện hữu, bưu điện và chợ Tân Hiệp.
Theo quy định, mỗi xã cần được quy hoạch ít nhất một khu trung tâm. Các công trình trụ sở cơ quan cấp xã sẽ được quy hoạch tập trung tại khu trung tâm. Hơn nữa dựa vào các tiêu chí định hướng trên điểm dân cư trung tâm xã được hình thành tại ấp Thạnh An, phần lớn diện tích tiếp giáp với 2 tuyến đường chính là ĐT.785 và đường Tân Hiệp - Sóc Miên và có các chức năng chính như sau:
Trụ sở các cơ quan xã: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã, Công an, Xã đội, các đoàn thể, …
Các công trình công cộng của toàn xã: Nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, bưu điện, dịch vụ văn hóa;
Khu ở nông thôn: thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nhà liên kế xen kẽ dọc theo đường phải hài hòa với kiến trúc tổng thể và đảm bảo mỹ quan của khu vực;
Nhu cầu sử dụng đất khu vực trung tâm xã nên chiếm khoảng 10-20% đất xây dựng xã. Trong tương lai có thể mở rộng khu vực trung tâm từ các khu vực dự trữ phát triển xây dựng, đất dự trữ cơ quan nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu cần thiết của xã.
5.2.2. Định hướng các khu dân cư mới và khu dân cư cải tạo
Đối với khu dân cư hiện hữu phân bố dọc các tuyến ĐT.785, đường trục xã, đường liên ấp, đường nội đồng…Trong tương lai, vẫn sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục bộ, đảm bảo phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Đối với khu dân cư phát triển mới sẽ được mở rộng trên khu dân cư hiện hữu hoặc nằm liền kề với khu dân cư hiện hữu, lựa chọn giải pháp phát triển theo dạng tập trung, không định hướng quy hoạch khu dân cư bám dọc các tuyến đường giao thông.
5.2.3. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Sản xuất công nghiệp -tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã Tân Hiệp có quy mô nhỏ, tuy nhiên phát triển tương đối nhanh trong thời gian qua, đã góp phần to lớn vào sự phát triển của nền kinh tế của xã.
Tăng cường công tác khuyến công, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư vào các ngành công nghiệp phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay sản phẩm nông nghiệp được vận chuyển trực tiếp từ vùng nguyên liệu đến gần thị trường tiêu thụ, sau đó mới được chế biến, đóng gói để phân phối tiêu thụ.
5.2.4. Thương mại dịch vụ
Huyện Tân Châu thuộc vùng phát triển thứ 3 của tỉnh với định hướng quy hoạch sử dụng đất thương mại - dịch vụ phát triển gắn với ổn định và công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo và thương mại quy mô nhỏ tại các vùng biên giới. Tuy nhiên, thương mại dịch vụ trên địa bàn xã Tân Hiệp còn rất thấp chiếm tỉ trọng không cao nên cần được chú trọng định hướng và phát triển.
Trung tâm xã Tân Hiệp tập trung phát triển thương mại dịch vụ. Cải tạo, chỉnh trang chợ Tân Hiệp, đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu sử dụng cho người dân trên địa bàn. Làm động lực phát triển thương mại dịch vụ cho toàn xã.
5.2.5 Định hướng tổ chức kết hợp các khu vực chức năng khác
a) Định hướng quy hoạch các công trình tôn giáo, di tích
Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và phát triển khu dân cư không được phép ảnh hưởng đến các công trình tôn giáo, di tích. Cần được quan tâm tu bổ và nâng cấp.
Bảo tồn các công trình tôn giáo, di tích hiện có trên địa bàn xã, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, tinh thần của người dân và là những công trình kiến trúc đẹp của xã.
b) Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp
Bố trí khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp: 10.800m2, có vị trí tại ấp Tân Trường, chức năng sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo nông cụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); thương mại (chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản, kho bãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực (khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng, chuyển đổi số), dịch vụ thị trường (phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến thương mại; quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng; bảo hiểm rủi ro, phòng chống thiên tai; bảo vệ môi trường).
6. Nội dung Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
7. Định hướng sử dụng đất đến năm 2035
Stt |
Chức năng |
Diện tích 2030 (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích 2035 (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nông nghiệp |
3.337,53 |
87,99 |
3.299,21 |
86,98 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
3.275,98 |
86,37 |
3.237,66 |
85,36 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
344,54 |
9,08 |
0,00 |
0,00 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
2.931,44 |
77,29 |
3.235,87 |
85,36 |
1.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
20,16 |
0,53 |
20,16 |
0,53 |
1.3 |
Đất nông nghiệp khác |
41,39 |
1,09 |
41,39 |
1,09 |
2 |
Đất xây dựng |
360,75 |
9,51 |
399,07 |
10,52 |
2.1 |
Đất ở |
64,70 |
1,71 |
71,48 |
1,88 |
2.2.1 |
Trung tâm xã |
15,80 |
0,42 |
17,45 |
0,46 |
2.2.2 |
Điểm dân cư số 01 |
7,16 |
0,19 |
7,91 |
0,21 |
2.2.3 |
Điểm dân cư số 02 |
12,65 |
0,33 |
13,97 |
0,37 |
2.2.4 |
Điểm dân cư số 03 |
12,56 |
0,33 |
13,88 |
0,36 |
2.2.5 |
Điểm dân cư số 04 |
5,21 |
0,14 |
5.76 |
0,15 |
2.2.6 |
Dân cư còn lại |
11,32 |
0,30 |
12.51 |
0,33 |
2.2 |
Đất công cộng |
6,96 |
0,18 |
8,68 |
0,23 |
2.3 |
Đất cây xanh, thể dục thể thao |
4,21 |
0,11 |
4,21 |
0,11 |
2.4 |
Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình đền |
1,62 |
0,04 |
1,62 |
0,04 |
2.5 |
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
114,76 |
3,03 |
117,40 |
3,10 |
Cụm công nghiệp |
75,00 |
1,98 |
75,00 |
1,98 |
|
Cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
39,76 |
1,05 |
42,40 |
1,12 |
|
2.6 |
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng |
0,00 |
0,00 |
6,30 |
0,17 |
2.7 |
Đất xây dựng các chức năng khác |
5,88 |
0,16 |
5,88 |
0,16 |
2.8 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
127,52 |
3,36 |
150,19 |
3,96 |
2.8.1 |
Đất giao thông |
124,20 |
3,27 |
146,72 |
3,87 |
2.8.2 |
Đất xử lý chất thải rắn |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2.8.3 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
3,29 |
0,09 |
3,35 |
0,09 |
2.8.4 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác |
0,03 |
0,00 |
0,12 |
0,00 |
2.9 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
34,39 |
0,91 |
34,39 |
0,91 |
2.10 |
Đất quốc phòng, an ninh |
0,71 |
0,02 |
0,71 |
0,02 |
3 |
Đất khác |
94,64 |
2,50 |
94,64 |
2,50 |
3.1 |
Đất sông ngòi,kênh rạch, suối & mặt nước chuyên dùng |
94,64 |
2,50 |
94,64 |
2,50 |
3.2 |
Đất chưa sử dụng |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Tổng |
3.792,92 |
100 |
3.792,92 |
100 |
(Trong quá trình triển khai đồ án, quy mô diện tích các chức năng có thể xem xét điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu về quản lý, phát triển dự án và quy chuẩn hiện hành)
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Giao thông
a) Giao thông đường bộ
Đường Quốc lộ 22C: Theo đề án rà soát thực hiện quy hoạch và định hướng phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 định hướng tuyến quốc lộ 22C đoạn đi qua địa bàn xã được nâng cấp từ đường ĐT.785. Đoạn đi qua địa bàn xã Tân Hiệp dài 4,63 km, điểm đầu là ranh giới xã Tân Hiệp – Thạnh Đông, điểm cuối là ranh giới xã Tân Hiệp – Tân Hội. quy hoạch đến 2030 đạt đạt tối thiểu là cấp III, quy mô mặt cắt 2-4 làn xe.
Đường tỉnh ĐT.793: Đoạn đi qua địa bàn xã Tân Hiệp dài 2,51 km, điểm đầu là ranh xã Tân Hiệp – Thạnh Đông, điểm cuối ranh xã Tân Hiệp – Tân Hội. Theo đề án rà soát thực hiện quy hoạch và định hướng phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp II - III, lộ giới 63m.
Đường tỉnh ĐT.797 (đường Thiện Ngôn – Tân Hiệp): Đoạn đi qua địa bàn xã dài 7,94 km, điểm đầu giao với đường ĐT.793, điểm cuối là đường QL.22C. Theo đề án rà soát thực hiện quy hoạch và định hướng phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III, lộ giới 45m, đầu tư sau năm 2030.
Đường huyện ĐH.801: Đoạn đi qua địa bàn xã Tân Hội dài 7,04 km, điểm đầu giao với đường ĐT.793 điểm cuối giao với đường QL.22C. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, mặt đường láng nhựa, chiều rộng mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m, lộ giới 30m.
Đường huyện ĐH.816: Đây là tuyến đường huyện định hướng mở mới. Đoạn đi qua địa bàn xã Tân Hiệp dài 3,92 km, điểm đầu là ranh giới xã Tân Hiệp – Thạnh Đông điểm cuối là đường ĐT.797 (ranh giới xã Tân Hiệp – Tân Hội). Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, mặt đường láng nhựa, chiều rộng mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m, lộ giới 30m.
b) Thống kê mạng lưới giao thông đường bộ
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
8.2. Chuẩn bị kĩ thuật
a) San nền
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa công tác đào đắp, phá vỡ sinh thái tự nhiên và khối lượng san đắp nền kinh tế nhất.
- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế của từng dự án nhằm phát huy tối đa giá trị không gian kiến trúc cảnh quan và đảm bảo cho dự án không bị ngập lụt trong mọi điều kiện.
- Xác định lưu vực và hướng thoát nước chính phù hợp với địa hình tự nhiên, tận dụng hệ thống sông, kênh, rạch hiện có làm các trục tiêu nước chính cho khu vực khi mưa lớn gây lũ.
- Căn cứ vào địa hình tự nhiên, căn cứ vào bản đồ định hướng quy hoạch tổ chức không gian, căn cứ vào tình hình ngập lụt và khả năng xảy ra tình trạng ngập lụt trên địa bàn huyện, từ đó làm cơ sở đưa ra giải pháp xác định cao độ nền khống chế cho toàn xã là Hxd ≥ 26,0m.
b) Thoát nước mặt
- Giải pháp thoát nước mưa cho toàn xã là thiết kế hệ thống thoát nước mưa chung với nước thải sinh hoạt. Nước mưa trên toàn bộ bề mặt khu vực phần lớn sẽ thấm tự nhiên, phần còn lại sẽ được gom về hệ thống cống dọc theo các trục giao thông trước khi đấu nối vào hệ thống kênh rạch. Đối với khu vực trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung xây dựng hệ thống cống thoát nước tập trung trên nguyên tắc thoát nước nhanh nhất vào nguồn tiếp nhận.
- Nguồn thoát nước mưa và hướng thoát nước: thoát ra các kênh rạch gần nhất.
- Hệ thống cống thoát nước sử dụng cống BTCT có khả năng chịu lực, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống T=2 năm, kích thước cống biến đổi từ cống hộp B600mm đến B1500mm.
Tiến hành chia toàn bộ khu vực thành nhiều lưu vực thoát nước chính nhằm mục đích thu gom 100% lượng nước mưa từ nơi phát sinh ra nguồn tiếp nhận một cách nhanh nhất, ngoài ra còn nhằm mục đích tránh lưu lượng dồn về một lưu vực => Giảm khẩu độ đường kính.
8.3. Cấp nước
a) Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 80 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ cấp nước đến năm 2035 ≥ 90%.
Tiêu chuẩn cấp nước công cộng dịch vụ: q = 10% Qsh.
Lưu lượng nước rò rỉ, dự phòng: q = 15% Q
Dự báo nhu cầu dùng nước:
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị |
Định hướng quy hoạch |
|||||
Đến năm 2030 |
Đến năm 2035 |
|||||||
Quy mô (người) |
Chỉ tiêu |
Nhu cầu (m3/ngày) |
Quy mô (người) |
Chỉ tiêu |
Nhu cầu (m3/ngày) |
|||
1 |
Tỷ lệ dân số được cấp nước |
% |
85% |
90% |
||||
2 |
Nước sinh hoạt |
m3/ người |
7.700 |
80 l/ng/ ngày |
524 |
8.000 |
100 l/ng/ ngày |
720 |
3 |
Nước sinh hoạt ngày max (Kngàymax = 1,2) |
m3/ người |
7.700 |
80 l/ng/ ngày |
628 |
8.000 |
100 l/ng/ ngày |
864 |
4 |
Nước công trình công cộng |
m3 |
10% Qsh ngày max |
63 |
10% Qsh ngày max |
86 |
||
5 |
Nước sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp |
m3 |
8% Qsh ngày max |
50 |
8% Qsh ngày max |
69 |
||
6 |
Tổng nhu cầu dùng nước |
m3 |
(3)+(4)+(5) |
741 |
(3)+(4)+(5) |
1.020 |
||
7 |
Nước rò rỉ, dự phòng |
m3 |
15% (6) |
111 |
15% (6) |
153 |
||
TỔNG |
(6) + (7) |
853 |
(6) + (7) |
1.172 |
b) Tiêu chuẩn cấp nước cho cụm công nghiệp
Chỉ tiêu cấp nước cho cụm công nghiệp:
Năm 2030: 22 m3/ha.
Năm 2035: 30 m3/ha.
Nhu cầu cấp nước cho cụm công nghiệp 75,0 ha:
Năm 2030: 1.650 m3/ngày.đêm.
Năm 2035: 2.250 m3/ngày.đêm.
c) Tổng công suất cấp nước
Công suất cấp nước tính đến năm 2030: 853 + 1.650 ≈ 2.600 m3/ngày.đêm.
Công suất cấp nước tính đến năm 2035: 1.172 + 2.250 ≈ 3.500 m3/ngày.đêm.
- Giai đoạn ngắn hạn: dân cư tiếp tục sử dụng nguồn nước ngầm và nguồn nước từ trạm cấp nước tập trung hiện hữu, cụm công nghiệp xây dựng trạm cấp nước riêng.
- Giai đoạn dài hạn:
+ Nước cấp cho dân cư được lấy từ nhà máy nước Tân Châu ở thị trấn Tân Châu công suất 20.000 m3/ngày.đêm (theo Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
+ Đối với dân cư rải rác trước mắt sử dụng nguồn nước ngầm, khi có điều kiện kinh tế thì sẽ đấu nối với nguồn nước chung để đảm bảo 85-90% dân cư trong xã được cấp nước sạch từ hệ thống mạng lưới.
+ Nước cấp cho cụm công nghiệp: xây dựng trạm cấp nước phục vụ riêng cho cụm công nghiệp.
8.4. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
8.5. Cấp điện
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
8.6. Thông tin liên lạc
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
9. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
10. Các chương trình, dự án dự kiến đầu tư
STT |
Danh mục dự án |
Quy mô |
Thời gian thực hiện |
Mức đầu tư (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
Quyết định CTĐT/ BCKTKT |
1 |
Trường TH Tân Hiệp (Điểm trường ấp Thạnh Phú – điểm chính) |
- Tổng năng lực thiết kế của công trình: xây mới 05 phòng học và 05 phòng chức năng; cải tạo 07 phòng và công trình phụ trợ. - Tính riêng năng lực thiết kế của Đề án CSVCGD: Xây dựng mới 05 phòng học và trang thiết bị. |
2023-2025 |
12.251 |
Vốn tỉnh hỗ trợ 50% theo Đề án đảm bảo cơ sở vật chất giáo dục là 1.538 triệu đồng + vốn NS huyện (Đối ứng 50% theo Đề án đảm bảo cơ sở vật chất giáo dục + CBĐT và phần còn lại) |
1886QĐ-UBND ngày 14/6/2023 695/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 |
2 |
Trường TH Tân Hiệp (Điểm trường ấp Tân Bình - Điểm lẻ) |
- Tổng năng lực thiết kế của công trình: xây mới 06 phòng; cải tạo 06 phòng và công trình phụ trợ. - Tính riêng năng lực thiết kế của Đề án CSVCGD: Xây mới 06 phòng học và trang thiết bị. |
2023-2025 |
4.174 |
Vốn tỉnh hỗ trợ 50% theo Đề án đảm bảo cơ sở vật chất giáo dục là 1.624 triệu đồng + vốn (TW+tỉnh) hỗ trợ xây dựng NTM 709 triệu đồng + vốn NS huyện (Đối ứng 50% theo Đề án đảm bảo cơ sở vật chất giáo dục + CBĐT và phần còn lại) |
1885QĐ-UBND ngày 14/6/2023 696/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 |
Tổng mức đầu tư |
16.425 |
|
11. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân xã Tân Hiệp:
- Tổ chức công bố, công khai đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Hiệp, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2035 để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành và các cơ quan có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện đúng quy hoạch được duyệt và quy định hiện hành.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung quy hoạch trong các quy hoạch và quy định quản lý liên quan đã ban hành phù hợp với đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Hiệp được duyệt.
2. Các cơ quan, ban, ngành có liên quan căn cứ quy hoạch được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân xã Tân Hiệp tổ chức, triển khai thực hiện quy hoạch đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của UBND huyện Tân Châu về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Tân Hiệp, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011 – 2020; Quyết định số 3543/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Tân Hiệp.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện; Trưởng các phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài Nguyên và Môi trường huyện, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND xã Tân Hiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Tác giả: Huy?n Tân Châu Qu?n tr?
Ý kiến bạn đọc