Điều 1: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Thành, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2035 với nội dung như sau:
1. Tên Dự án: Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Thành, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2035.
2. Quy mô, phạm vi nghiên cứu
Toàn bộ diện tích tự nhiên xã Tân Thành là 14.469,62 ha. Được xác định tứ cận như sau:
- Phía Đông: giáp xã Tân Hòa và tỉnh Bình Dương;
- Phía Tây: giáp xã Suối Dây;
- Phía Nam: giáp huyện Dương Minh Châu;
- Phía Bắc: giáp xã Suối Ngô.
3. Mục tiêu quy hoạch
- Cụ thể hóa định hướng từ các quy hoạch cấp trên:
+ Dự thảo Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Đề án Rà soát thực hiện quy hoạch và định hướng phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Châu đến năm 2030;
+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Châu đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
+ Xây dựng định hướng phát triển không gian trên địa bàn xã đến năm 2035, gắn kết chặt chẽ với Chương trình Xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý đất đai, quản lý xây dựng, lập các quy hoạch cấp dưới và tạo tiền đề cho công tác kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn xã.
4. Xác định khu vực tiềm năng, động lực và dự báo phát triển
- Năm 2030: khoảng 14.300 người.
- Năm 2035: khoảng 15.100 người.
4.2. Dự báo quy mô lao động
Đơn vị hành chính |
Lao động (người) |
|
Năm 2030 |
Năm 2035 |
|
Xã Tân Thành |
7.900 |
8.200 |
- Dựa trên bối cảnh phát triển của tỉnh Tây Ninh và các định hướng phát triển trọng tâm của huyện Tân Châu, các động lực phát triển kinh tế chủ đạo của xã Tân Thành bao gồm:
+ Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ gắn với liên kết sản xuất nông dân địa phương, phát triển kinh tế trang trại và các mô hình sản xuất nông nghiệp tiên tiến trên địa bàn.
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng đảm bảo an sinh xã hội, trong đó chú trọng phát triển hạ tầng giao thông.
+ Sản xuất năng lượng tái tạo.
5. Quy hoạch định hướng phát triển không gian
5.1. Quy hoạch các khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất
5.1.1. Khu vực sản xuất nông – lâm nghiệp
- Vùng sản xuất nông nghiệp nằm rải rác trên toàn xã. Tổng quy mô đến năm 2035 là 2.509,16 ha.
- Vùng sản xuất lâm nghiệp phân bố rải rác trên toàn xã. Tổng quy mô đến năm 2035 là 6.103.39 ha;
- Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn: bố trí trên trục ĐH.813, quy mô khoảng 1,9ha (khuyến khích các lĩnh vực khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, chuyển đổi số, dịch vụ thị trường,..).
5.2. Quy hoạch tuyến, điểm dân cư:
5.2.1. Định hướng điểm dân cư trung tâm xã
- Vị trí:
+ Khu vực thuộc 4 ấp Tân Thuận, Tân Trung, Tân Hiệp, Tân Đông.
+ Vị trí nằm trên ngã 4 đường ĐT.795 và đường ĐH.811.
- Quy mô:
+ Quy mô diện tích: 610 ha.
+ Quy mô dân số: đến năm 2030: 8.900 người, đến năm 2035: 9.400 người.
- Tính chất:
+ Khu trung tâm hiện hữu của xã được mở rộng, được bổ sung thêm các không gian cây xanh thể dục thể thao, khu hành chính, khu văn hoá, để làm động lực thúc đẩy phát triển chính của toàn xã.
5.2.2. Định hướng tổ chức các điểm dân cư tập trung khác
- Điểm dân cư số 2:
+ Vị trí nằm dọc theo 2 tuyến đường ĐH.813 và ĐH.809, thuộc ấp Đồng Rùm.
+ Quy mô: quy mô diện tích: 69,33 ha; quy mô dân số đến năm 2030: 1.430 người, đến năm 2035: 1.510 người.
- Điểm dân cư số 3:
+ Vị trí nằm dọc trục ĐT.795 và KDC trong ấp Đồng Kèn 2.
+ Quy mô: quy mô diện tích: 100 ha; quy mô dân số đến năm 2030: 1.450 người, đến năm 2035: 1.530 người.
- Điểm dân cư số 4:
+ Vị trí dọc trục ĐH.811 thuộc ấp Tân Hòa.
+ Quy mô: quy mô diện tích: 70 ha; quy mô dân số đến năm 2030: 1.010 người, đến năm 2035: 1.070 người.
- Điểm dân cư số 5:
+ Vị trí nằm dọc trục ĐT.795 và THA.21 thuộc ấp Đồng Kèn 1.
+ Quy mô: quy mô diện tích: 80 ha; quy mô dân số đến năm 2030: 1.150 người, đến năm 2035: 1.220 người.
- Điểm dân cư số 6:
+ Vị trí nằm dọc trục ĐT.795 thuộc ấp Tà Dơ.
+ Quy mô: quy mô diện tích: 18 ha; quy mô dân số đến năm 2030: 250 người, đến năm 2035: 270 người.
- Điểm dân cư số 7:
+ Vị trí: nằm tại ấp Đồng Rùm, dọc trục ĐT.795.
+ Quy mô: quy mô diện tích: 4,4 ha; quy mô dân số đến năm 2030: 90 người, đến năm 2035: 100 người.
5.3. Quy hoạch hệ thống công trình công cộng cấp xã
5.3.1. Công trình trụ sở, cơ quan
Các công trình trụ sở, cơ quan cấp xã hiện đã đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng và phục vụ cho người dân, đồng thời cũng đảm bảo so với tiêu chuẩn về diện tích tối thiểu của QCVN:01/2021. Vậy nên trong giai đoạn từ nay đến năm 2035, các công trình trụ sở - cơ quan vẫn giữ nguyên vị trí hiện trạng, quy mô diện tích 0,79 ha.
5.3.2. Công trình y tế
Hiện nay xã Tân Thành đã có trạm y tế xã tại ấp Tân Thuận. Hiện đã đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng và phục vụ cho người dân, đồng thời cũng đảm bảo so với tiêu chuẩn về diện tích tối thiểu của QCVN 01:2021/BXD. Vậy nên trong giai đoạn từ nay đến năm 2035, trạm y tế xã vẫn giữ nguyên vị trí hiện trạng, quy mô diện tích 0,15 ha.
5.3.3. Công trình giáo dục
Bảng. Thống kê hệ thống công trình giáo dục trên địa bàn xã đến năm 2035
STT |
Loại đất |
Tên công trình |
Vị Trí |
Diện tích |
1 |
Đất giáo dục |
|
|
4,26 |
1.1 |
|
Trường THCS Đồng Rùm |
ấp Tân Trung |
0,77 |
1.2 |
Trường TH Tân Thành |
ấp Tân Thuận |
0,97 |
|
1.3 |
Trường MN Tân Thành |
ấp Tân Hiệp |
0,42 |
|
1.4 |
Trường TH Tân Thành |
ấp Đồng Kèn 2 |
1,30 |
|
1.5 |
Trường mầm non Tân Thành |
ấp Đồng Kèn 2 |
0,30 |
|
1.6 |
Trường mầm non ấp Đồng Rùm (quy hoạch mới) |
ấp Đồng Rùm |
0,50 |
5.3.4. Công trình văn hóa, thể thao, công viên cây xanh
Bảng. Thống kê hệ thống công trình văn hóa, thể thao, công viên cây xanh cấp xã đến năm 2035
STT |
Loại đất |
Tên công trình |
Vị Trí |
Diện tích |
1 |
Đất văn hóa |
|
|
2,15 |
1.1 |
|
NVH ấp Tân Thuận (vị trí mới) |
ấp Tân Thuận |
0,05 |
1.2 |
NVH ấp Tân Trung |
ấp Tân Trung |
0,03 |
|
1.3 |
NVH ấp Tân Đông |
ấp Tân Đông |
0,10 |
|
1.4 |
NVH Dân Tộc |
ấp Tân Đông |
0,10 |
|
1.6 |
NVH ấp Tân Hiệp (vị trí mới) |
ấp Tân Hiệp |
0,30 |
|
1.7 |
NVH ấp Tân Hòa |
ấp Tân Hòa |
0,23 |
|
1.8 |
NVH ấp Đồng Kèn 1 |
ấp Đồng Kèn 1 |
0,36 |
|
1.9 |
NVH ấp Đồng Kèn 2 |
ấp Đồng Kèn 2 |
0,23 |
|
1.10 |
NVH ấp Tà Dơ |
ấp Tà Dơ |
0,15 |
|
1.11 |
NVH ấp Đồng Rùm |
ấp Đồng Rùm |
0,31 |
|
1.12 |
NVH xã |
ấp Tân Trung |
0,29 |
|
2 |
Đất thể dục thể thao |
|
|
0,85 |
2.1 |
|
Sân vận động |
ấp Tân Trung |
0,85 |
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
|
3,58 |
3.1 |
|
Sân TDTT xã Tân Thành (quy hoạch mới) |
ấp Đồng Rùm |
1,53 |
3.2 |
|
Công viên cây xanh TDTT (quy hoạch mới) |
ấp Đồng Rùm |
0,51 |
3.3 |
|
Công viên trung tâm xã (quy hoạch mới - Sân TDTT xã trước đây) |
ấp Tân Trung |
0,85 |
3.4 |
|
Công viên cây xanh TDTT (quy hoạch mới) |
ấp Tân Hòa |
0,28 |
3.5 |
|
Công viên cây xanh TDTT (quy hoạch mới) |
ấp Đồng Kèn 2 |
0,41 |
5.3.5. Công trình thương mại, dịch vụ
Ngoài hệ thống công trình thương mại – dịch vụ hiện hữu của xã như: chợ, trạm xăng, bưu điện ... định hướng quy hoạch các khu đất có giao thông kết nối thuận lợi cũng như có động lực phát triển thương mại dịch vụ thành đất thương mại dịch vụ, cụ thể như sau:
Quy hoạch chuyển đổi đất ở nông thôn trên trục ĐH.813 tại ấp Đồng Rùm thành đất thương mại dịch vụ chức năng là khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn với diện tích 1,9ha.
6. Nội dung Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
7. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2035
Hiện trạng 2022 |
Giai đoạn 2022-2030 |
Giai đoạn 2030-2035 |
||||||||
Dân số (người) |
13.159 |
Dân số (người) |
14.300 |
Dân số (người) |
15.100 |
|||||
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu Theo QĐ 2988 QĐ-UBND |
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu Theo QĐ 2988 QĐ-UBND |
1 |
Đất nông nghiệp |
8.706,37 |
60,2 |
|
8.653,94 |
|
|
8.624,81 |
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
2.706,84 |
|
|
2.538,29 |
|
|
2.509,16 |
|
|
1.2 |
Đất rừng phòng hộ |
4.287,98 |
|
|
4.359,30 |
|
|
4.359,30 |
|
|
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
33,74 |
|
|
33,74 |
|
|
33,74 |
|
|
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
1.667,86 |
|
|
1.710,35 |
|
|
1.710,35 |
|
|
1.5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
9,92 |
|
|
9,92 |
|
|
9,92 |
|
|
1.6 |
Đất làm muối |
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
1.7 |
Đất nông nghiệp khác |
0,03 |
|
|
2,34 |
|
|
2,34 |
|
|
2 |
Đất xây dựng |
349,42 |
2,4 |
|
403,85 |
|
436,78 |
|
||
2.1 |
Đất dân dụng |
268,23 |
|
203,8 |
302,70 |
211,7 |
|
328,75 |
217,7 |
|
2.1.1 |
Đất ở nông thôn |
173,92 |
|
132,2 |
183,93 |
128,6 |
≥25 |
203,93 |
135,1 |
≥25 |
2.1.2 |
Đất công cộng |
6,35 |
|
4,8 |
7,58 |
5,3 |
≥5 |
9,51 |
6,3 |
≥5 |
2.1.3 |
Đất cây xanh, TDTT |
0,85 |
|
0,6 |
3,04 |
2,1 |
≥2 |
3,55 |
2,4 |
≥2 |
2.1.4 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
87,11 |
|
|
108,15 |
75,6 |
≥5 |
111,76 |
74,1 |
≥5 |
a |
+ Đất giao thông đối nội (Đường trục xã, trục ấp, ngõ xóm) |
85,63 |
|
|
106,67 |
|
|
106,67 |
|
|
b |
+ Đất xử lý chất thải rắn |
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
c |
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
1,48 |
|
|
1,48 |
|
|
5,09 |
|
|
d |
+ Đất hạ tầng kỹ thuật khác |
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
2.2 |
Đất xây dựng khác |
81,19 |
|
|
99,15 |
|
|
102,23 |
|
|
2.2.1 |
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề |
3,57 |
|
|
3,57 |
|
|
3,57 |
|
|
2.2.2 |
Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình đền |
2,02 |
|
|
18,23 |
|
|
18,23 |
|
|
2.2.3 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
14,82 |
|
|
14,82 |
|
|
14,82 |
|
|
2.2.4 |
Đất quốc phòng, an ninh |
0,75 |
|
|
0,75 |
|
|
0,75 |
|
|
2.2.5 |
Đất xây dựng các chức năng khác |
60,03 |
|
|
61,78 |
|
|
64,86 |
|
|
3 |
Đất khác |
5.413,81 |
37,4 |
|
5.413,81 |
|
|
5.413,81 |
|
|
3.1 |
Đất sông ngòi, kênh rạch, suối & mặt nước chuyên dùng |
5.265,65 |
|
|
5.265,65 |
|
|
5.265,65 |
|
|
3.2 |
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng |
0,00 |
|
|
00,00 |
|
|
00,00 |
|
|
3.3 |
Đất giao thông đối ngoại |
148,16 |
|
|
148,16 |
|
|
148,16 |
|
|
3.4 |
Đất chưa sử dụng |
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
Tổng |
14.469,62 |
100% |
|
14.469,62 |
|
|
14.469,62 |
|
(Trong quá trình triển khai đồ án, quy mô diện tích các chức năng có thể xem xét điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu về quản lý, phát triển dự án và quy chuẩn hiện hành)
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Giao thông
8.1.1. Giao thông đối ngoại
- ĐT.795: Điểm đầu từ ngã ba Thạnh Tây Quốc Lộ 22B đến xã Tân Thành, huyện Tân Châu. Tuyến có vai trò kết nối Quốc Lộ 22B với ĐT.793, ĐT.785, chạy xuyên qua nội thị TT.Tân Biên và TT. Tân Châu, giúp ngưới dân hai huyện Tân Châu, Tân Biên dễ dàng giao lưu, buôn bán và trao đổi hàng hóa.
+ Đoạn qua xã Tân Thành dài 18,3km, từ ĐT.795B đến bờ hồ Dầu Tiếng, đây là trục chính của xã kết nối thị trấn Tân Châu. Mặt đường 9m, nền đường 12m, hành lan an toàn 2x13m, lộ giới 45m. Đạt chuẩn cấp III-ĐB.
- Đường ĐH.809: Điểm đầu từ xã Suối Dây đến ĐH.813 xã Tân Thành, đoạn qua xã Tân Thành dài 3,2km, mặt đường 7m, nền đường 9m, hành lan an toàn 2x9m, lộ giới 30m. Đạt chuẩn cấp IV-ĐB.
- Đường ĐH.811: Điểm đầu từ nghĩa trang ấp Tân Đông đến bờ hồ Dầu Tiếng, dài 9,7km, mặt đường 7m, nền đường 9m, hành lan an toàn 2x9m, lộ giới 30m. Đạt chuẩn cấp IV-ĐB.
- Đường ĐH.813: Điểm đầu từ ĐT.795B đến khu dân cư ấp Tân Thuận, dài 8,09km, Đây là tuyến chạy song song với ĐT.795, mặt đường 7m, nền đường 9m, hành lan an toàn 2x9m, lộ giới 30m. Đạt chuẩn cấp IV-ĐB.
- Đường ĐH.823: Điểm đầu từ ĐT.795 đến cầu Tà Ôn, kết nối xã Suối Ngô, dài 2,2km, mặt đường 7m, nền đường 9m, hành lan an toàn 2x9m, lộ giới 30m. Đạt chuẩn cấp IV-ĐB.
8.1.2. Giao thông đối nội
- Đường xã: Có kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng hoặc nhựa, mặt đường 5,0 - 7,0m, nền đường 5,0 – 9,0m. Lộ giới 20m.
- Đường ấp, liên ấp: Có kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng hoặc nhựa, mặt đường 4,0 - 7,0m, nền đường 4,0 – 9,0m. Lộ giới 20m. Nâng cấp và cải tạo các tuyến đường này mặt đường 4,0 - 7,0m, nền đường 5,0 - 9,0m, đạt tiêu chuẩn cấp V-VI đồng bằng. Lộ giới 20m.
- Đường ngõ xóm: Có kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng, Sỏi đỏ, cấp phối đá dâm hoặc nhựa, mặt đường 4,0 -7,0m, nền đường 4,0 – 9,0m. Lộ giới 20m.
- Đường trục chính nội đồng: Gồm các tuyến nhánh vào ấp, dẫn đến các khu ruộng rẫy và các khu sản xuất. có kết cấu mặt đường: Sỏi đỏ, cấp phối đá dâm hoặc nhựa, mặt đường 4,0 -7,0m, nền đường 4,0 – 9,0m. Lộ giới 20m.
Chú thích: Bảng thống kê hệ thống giao thông được thể hiện chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
8.2. Chuẩn bị kĩ thuật
8.2.1. San nền
- Căn cứ vào địa hình tự nhiên, căn cứ vào bản đồ định hướng quy hoạch tổ chức không gian, căn cứ vào tình hình ngập lụt và khả năng xảy ra tình trạng ngập lụt trên địa bàn huyện, từ đó làm cơ sở đưa ra giải pháp xác định cao độ nền khống chế cho toàn xã là Hxd ≥ 26,0m.
8.2.1. Thoát nước mặt
- Giải pháp thoát nước mưa cho toàn xã Tân Thành là thiết kế hệ thống thoát nước mưa chung với nước thải sinh hoạt. Nước mưa trên toàn bộ bề mặt khu vực phần lớn sẽ thấm tự nhiên, phần còn lại sẽ được gom về hệ thống cống dọc theo các trục giao thông trước khi đấu nối vào hệ thống kênh rạch. Đối với khu vực trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung xây dựng hệ thống cống thoát nước tập trung trên nguyên tắc thoát nước nhanh nhất vào nguồn tiếp nhận.
8.3. Cấp nước
- Giai đoạn ngắn hạn: Tiếp tục sử dụng các trạm cấp nước tập trung, sử dụng nguồn nước ngầm.
- Giai đoạn dài hạn: xây dựng tuyến ống truyền tải D300 trên đường ĐT.795 từ nhà máy nước Tân Châu 20.000m3/ngày.đêm giai đoạn 2026-2030 về cấp nước cho xã Suối Dây và Tân Thành, chuyển đổi các trạm cấp nước tập trung thành trạm bơm trung chuyển cho khu vực.
- Tổng công suất cấp nước:
+ Công suất cấp nước tính đến năm 2030 ≈ 1.700 m3/ngày.đêm.
+ Công suất cấp nước tính đến năm 2035 ≈ 1.800 m3/ngày.đêm.
8.4. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
8.4.1. Thoát nước thải
a. Thoát nước thải
- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt là hệ thống thoát nước chung với nước mưa.
- Đối với nước thải sinh hoạt của hộ dân ở trung tâm xã và các điểm dân cư, nước thải sẽ được xử lý cục bộ tại các hộ gia đình bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó thoát ra chung với hệ thống thoát nước mưa và thoát ra sông, kênh, rạch trên địa bàn.
- Đối với nước thải sinh hoạt của hộ dân nông thôn ở các ấp của xã, do nhà ở hộ dân trải dài trên diện tích rộng nên nước thải sẽ được xử lý cục bộ tại các hộ gia đình bằng bể tự hoại 3 ngăn kết hợp với bể thấm. Nước thải đã qua xử lý bằng bể tự hoại sẽ thoát ra bể tự thấm và thấm xuống đất.
- Nước thải của cụm cộng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và nước thải sản xuất phải được xử lý đạt quy chuẩn thải 40:2011/BTNMT trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận. Do đó các cụm công nghiệp, khu tiểu thủ công nghiệp, cơ sở sản xuất phải xây dựng trạm xử lý nước thải nội bộ.
- Tổng lưu lượng nước thải:
+ Lưu lượng nước thải tính đến năm 2030 ≈ 1.000 m3/ngày.đêm.
+ Lưu lượng nước thải tính đến năm 2035 ≈ 1.200 m3/ngày.đêm.
8.4.2. Quản lý chất thải rắn
- Rác thải được tập trung trong các thùng 0,33m³ đặt tại các góc đường trong các khu vực dân cư, công trình công cộng,… sau đó được thu gom và đưa đến nhà máy xử lý rác của huyện tại xã Tân Hưng để xử lý. Vận chuyển rác ra khỏi khu vực trong ngày, không xây dựng điểm tập trung rác trong khu vực dân cư tránh gây ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích người dân phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn. Rác thải vô cơ để thu hồi tái chế, rác thải hữu cơ thu gom đến khu xử lý tập trung.
- CTR sinh hoạt được thu gom bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới. Trong quá trình thu gom tiến hành phân loại sơ bộ CTR thành 2 loại: chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. CTR vô cơ không thể tái chế đưa về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh, CTR hữu cơ đưa về nhà máy chế biến CTR thành phân hữu cơ.
- Tổng khối lượng chất thải rắn:
+ Tổng khối lượng CTR đến năm 2030 ≈ 11.440 kg.
+ Tổng khối lượng CTR đến năm 2035 ≈ 12.080 kg.
8.4.3. Nghĩa trang
- Hiện trạng xã có 05 khu nghĩa trang: nghĩa trang ấp Chăm, nghĩa trang ấp 3, nghĩa trang ấp 5, nghĩa trang ấp 6, nghĩa trang thị trấn – Tân Thành.
- Vận động nhân dân không chôn cất người mất trong khu dân cư.
8.5. Cấp điện
- Nguồn cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là tuyến 22kV dọc theo trục đường ĐT.795, nguồn điện lấy từ trạm 110/22kV – 2x25MVA Tân Hưng dẫn đến.
- Tổng công suất phụ tải điện:
+ Công suất cấp điện tính đến năm 2030 ≈ 3.200 kW.
+ Công suất cấp điện tính đến năm 2035 ≈ 5.500 kW.
8.6. Thông tin liên lạc
- Dự kiến tổng nhu cầu: 11.127 thuê bao
- Nâng cấp trạm chuyển mạch chính huyện Tân Châu để phù hợp với sự phát triển. Xây mới các bộ tập trung thuê bao tại các khu dân cư mới.
9. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
10. Các chương trình, dự án dự kiến đầu tư.
Chi tiết theo Thuyết minh tổng hợp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân xã Tân Thành:
- Tổ chức công bố, công khai đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Thành, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2035 để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành và các cơ quan có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện đúng quy hoạch được duyệt và quy định hiện hành.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung quy hoạch trong các quy hoạch và quy định quản lý liên quan đã ban hành phù hợp với đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Thành được duyệt.
2. Các cơ quan, ban, ngành có liên quan căn cứ quy hoạch được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân xã Tân Thành tổ chức, triển khai thực hiện quy hoạch đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1371/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của UBND huyện Tân Châu về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Tân Thành, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011 – 2020; Quyết định số 3516/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Tân Thành.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện; Trưởng các phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài Nguyên và Môi trường huyện, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND xã Tân Thành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Tác giả: Huy?n Tân Châu Qu?n tr?
Ý kiến bạn đọc