Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật (mã số QCVN 07:2016/BXD);
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BXD ngày 15/12/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BKHĐT ngày 26/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn yêu cầu nội dung và kỹ thuật của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BTNMT ngày 02/02/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức cho hoạt động thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 2799/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc cho Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Hội thuê đất để sử dụng vào mục đích đất cụm công nghiệp.
Căn cứ Hướng dẫn số 2255/HD-SXD ngày 09/9/2021 của Sở Xây dựng Tây Ninh về việc xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và lập, thẩm định, phê duyệt chi phí lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Hướng dẫn số 2256/HD-SXD ngày 09/9/2021 của Sở Xây dựng Tây Ninh về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tết thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Công văn số 932/SXD-QHPTĐT ngày 15/4/2024 của Sở Xây dựng Tây Ninh về ý kiến đối với Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Tân Hội 2, xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Công văn số 1524/SXD-QHPTĐT ngày 13/6/2024 của Sở Xây dựng Tây Ninh về việc ý kiến đối với Đồ án quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Tân Hội 2, xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 17/4/2024 của UBND huyện Tân Châu về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Hội 2, xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 3900899699 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Hội (đăng ký lần đầu ngày 09/6/2010, thay đổi lần thứ 7 ngày 11/7/2023);
Căn cứ Hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công Nghiệp Tân Hội 2, xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh do Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế quy hoạch và Xây dựng Đại Hùng lập;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng tại Tờ trình số 81/TTr-KTHT ngày 30/5/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm Công Nghiệp Tân Hội 2, xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh với nội dung như sau:
1. Tên Dự án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Hội 2, xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
2. Địa điểm quy hoạch: xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
3. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Hội.
4. Quy mô diện tích: Khu vực quy hoạch có diện tích 71,51 ha (715.154,8m2).
5. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế quy hoạch và Xây dựng Đại Hùng.
6. Các nội dung chính của quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
6.1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch
- Phía Đông: giáp đất trồng mía.
- Phía Tây: giáp ranh nhà máy chế biến khoai mì, đất trồng mía.
- Phía Nam: giáp Cụm công nghiệp Tân Hội 1.
- Phía Bắc: giáp đất trồng mía.
6.2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.
a. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.
Nhằm bổ sung các cụm công nghiệp tại các huyện có điều kiện về nguồn nguyên liệu, đưa công nghiệp từng bước chuyển dịch về vùng nguyên liệu, tạo thêm việc làm cho các huyện và từng bước giảm dần khoảng cách chênh lệch về thu nhập và mức sống dân cư giữa thành thị và nông thôn. Đặc biệt, tỉnh ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến nông sản, nhất là công nghiệp sau mía đường, bột mì, cao su, những ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động như dệt may, ... công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành sản xuất có công nghệ cao khi có điều kiện. Tân Châu là một trong những vùng trọng điểm cung cấp nguồn nguyên liệu nông sản cho sản xuất của tỉnh Tây Ninh. Để phát huy tối đa tiềm năng và tạo được môi trường đầu tư thuận lợi thu hút các nhà đầu tư, huyện Tân Châu sẽ cần đến những dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển nền công nghiệp.
Sử dụng hợp lý, làm tăng giá trị tài nguyên đất đai, biến vùng đất nông nghiệp, phát triển thành vùng đất công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao. Thúc đẩy sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển của huyện Tân Châu nói riêng và của tỉnh Tây Ninh nói chung, thúc đẩy tiến trình đô thị hoá, phát triển mạng lưới hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội tại huyện Tân Châu
Kết nối nhà máy với hệ thống hạ tầng hiện hữu cũng như hệ thống hạ tầng đã được quy hoạch.
Giải quyết việc làm cho người lao động, dự kiến dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết cho khoảng 5.000 người lao động (bao gồm lao động tại cụm công nghiệp và lao động phục vụ). Thu hút các doanh nghiệp sản xuất hướng về xuất khẩu, nguồn thu ngoại tệ cho địa phương. Tiếp thu công nghệ và phương thức quản lý tiên tiến, nâng cao năng lực cán bộ quản lý. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ máy móc thiết bị , đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế.
Việc lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tân Hội 2 là rất cần thiết nhằm xây dựng cụm công nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng và có hạ tầng đồng bộ. Làm cơ sở pháp lý để triển khai dự án và quản lý đầu tư xây dựng đảm bảo tính kết nối với cụm công nghiệp Tân Hội 1 và các khu vực xung quanh. Góp phần làm tăng giá trị quỹ đất, xây dựng cụm công nghiệp, thu hút các doanh nghiệp tiềm năng, phát triển nền kinh tế của huyện Tân Châu.
Góp phần hoàn chỉnh quy hoạch Cụm công nghiệp Tân Hội và quy hoạch phát triển CCN giai đoạn 2021-2030 của huyện Tân Châu, vị trí xin đầu tư CCN Tân Hội 2 nằm liền kề CCN Tân Hội 1 giúp phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực như đất đai, nguyên vật liệu, lao động, vốn, kết cấu hạ tầng, các nguồn tài nguyên khác, đảm bảo an toàn về môi trường sinh thái. Mang lại nguồn thu cho ngân sách Nhà nước từ các khoản thu thuế giá trị gia tăng, thu tiền cho thuê đất, thuế thu nhập doanh nghiệp. Hoạt động của Cụm công nghiệp sẽ góp phần làm tăng tổng sản phẩm nền kinh tế quốc dân (GDP) và góp phần tăng thu nhập bình quân.
Thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Tây Ninh. Tạo điều kiện sẵn sàng về cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư nước ngoài, làm động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Triển khai chi tiết các định hướng chính của Quy hoạch chung và Quy hoạch chi tiết của huyện Tân Châu theo chủ trương của tỉnh Tây Ninh.
Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai, tránh gây lãng phí đất đai và cơ sở dữ liệu xây dựng đồ án theo quy hoạch đô thị, nông thôn mới. Tạo tiền đề thuận lợi để khai triển các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và huyện Tân Châu. Góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế địa phương.
6.3. Phân khu chức năng khu vực quy hoạch
a. Phân khu chức năng khu vực quy hoạch
- Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng.
- Đất công trình dịch vụ.
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Đất giao thông.
- Đất cây xanh.
b. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án
- Áp dụng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016 BXD của Bộ Xây dựng.
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Chỉ tiêu QH |
I |
Diện tích quy hoạch |
Ha |
71,51 |
II |
Dân số quy hoạch/ lao động |
Người |
5.000 |
III |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
% |
≥ 1 |
3.2 |
Đất cây xanh |
% |
≥ 10 |
3.3 |
Đất giao thông |
% |
≥ 10 |
3.4 |
Đất cây xanh trong các lô đất XD công trình nhà máy |
% |
≥ 20 |
IV |
Mật độ xây dựng tối đa |
|
|
4.1 |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
% |
≤ 65 |
4.2 |
Đất công trình dịch vụ |
% |
40 |
4.3 |
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
% |
40 |
4.4 |
Đất cây xanh |
% |
5 |
V |
Tầng cao xây dựng tối đa |
|
|
5.1 |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
Tầng |
4 |
5.2 |
Đất công trình dịch vụ |
Tầng |
5 |
5.3 |
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
Tầng |
4 |
5.4 |
Đất cây xanh |
Tầng |
1 |
VI |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
6.1 |
Giao thông |
|
|
- |
Tỷ lệ đất giao thông trong cụm công nghiệp |
% |
≥ 10 |
6.2 |
Cấp nước |
|
|
- - |
Chỉ tiêu cấp nước Nước tưới vườn hoa, công viên |
lít/ha lít/m2/ngđ |
20 - 40 ≥ 3 |
- |
Nước tưới cây, rửa đường |
lít/m2/ngđ |
≥ 0,4 |
6.3 |
Thoát nước |
Q |
≥ 80% Qcấp |
6.4 |
Quản lý chất thải rắn |
|
|
- |
Lượng thải rắn phát sinh |
Tấn/ha/ngày |
0,3 |
- |
Tỷ lệ thu gom |
% |
100 |
6.5 |
Cấp năng lượng và chiếu sáng |
|
|
- |
Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp |
Kw/ha |
50 - 350 |
6.6 |
Hạ tầng viễn thông thụ động |
Thuê bao/ha |
≥ 50 |
Bảng quy hoạch sử dụng đất
Hạng mục |
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao xây dựng tối ĐA (tầng) |
HSSDĐ Tối đa (lần) |
QUY ĐỊNH QCVN 01:2021 |
||
1 |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, ttcn, kho tàng |
CN |
47,18 |
65,98 |
65 |
4 |
2,6 |
|
|
- |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
CN-1 |
8,60 |
12,03 |
65 |
4 |
2,6 |
|
|
- |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
CN-2 |
9,13 |
12,77 |
65 |
4 |
2,6 |
|
|
- |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
CN-3 |
8,95 |
12,52 |
65 |
4 |
2,6 |
|
|
- |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
CN-4 |
10,72 |
14,98 |
65 |
4 |
2,6 |
|
|
- |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
CN-5 |
9,78 |
13,68 |
65 |
4 |
2,6 |
|
|
2 |
Đất công trình dịch vụ |
DV |
0,65 |
0,91 |
40 |
5 |
2 |
|
|
3 |
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
HT |
1,25 |
1,75 |
40 |
4 |
1,6 |
≥ 1% |
|
- |
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
HT-1 |
0,75 |
1,05 |
40 |
4 |
1,6 |
|
|
- |
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
HT-2 |
0,50 |
0,70 |
- |
- |
- |
|
|
4 |
Đất cây xanh |
CX |
14,80 |
20,70 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
CX1 |
7,36 |
10,30 |
5 |
1 |
0,05 |
≥ 10% |
|
- |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
CX1-1 |
1,99 |
2,78 |
5 |
1 |
0,05 |
|
|
- |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
CX1-2 |
3,24 |
4,53 |
5 |
1 |
0,05 |
|
|
- |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
CX1-3 |
1,02 |
1,43 |
5 |
1 |
0,05 |
|
|
- |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
CX1-4 |
0,54 |
0,76 |
5 |
1 |
0,05 |
|
|
- |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
CX1-5 |
0,57 |
0,80 |
5 |
1 |
0,05 |
|
|
4.2 |
Đất cây xanh sử dụng hạn chế |
CX2 |
7,44 |
10,40 |
- |
- |
- |
|
|
- |
Đất cây xanh sử dụng hạn chế |
CX2-1 |
0,61 |
0,84 |
- |
- |
- |
|
|
- |
Đất cây xanh sử dụng hạn chế |
CX2-2 |
5,66 |
7,92 |
- |
- |
- |
|
|
- |
Đất cây xanh sử dụng hạn chế |
CX2-3 |
1,17 |
1,64 |
- |
- |
- |
|
|
5 |
Đất đường giao thông |
|
7,63 |
10,67 |
|
|
|
≥ 10% |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
71,51 |
100,00 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tỷ lệ cây xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình nhà máy (CN) là 20% |
6.5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Tổ chức các tuyến giao thông chính phụ và các khu chức năng phù hợp cho từng giai đoạn, tạo thành một cụm công nghiệp hoàn chỉnh về không gian, mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng.
Các tuyến giao thông được thiết kế dựa vào địa hình khu đất sao cho bảo đảm phục vụ tới từng lô đất và tạo cho cụm công nghiệp những lô đất vuông vức dễ xây dựng, cũng như an toàn cứu hỏa.
Khu công trình dịch vụ bố trí ở vị trí nằm trên trục đường chính (đường số 1), là trục chính phía Nam của Cụm công nghiệp Tân Hội 2 kết nối Cụm công nghiệp Tân Hội 1, được xác định là công trình điểm nhấn, với hình thức kiến trúc hiện đại.
Công trình hạ tầng kỹ thuật bố trí trên trục đường chính (đường số 1). Khu xử lý nước thải đều phải có cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
Khu cây xanh: bố trí các khu công viên cây xanh tập trung sử dụng công cộng, tiếp cận với trục đường chính, tổ hợp với khu công trình dịch vụ, nằm ở phía Nam tiếp giáp với Cụm công nghiệp Tân Hội 1 tạo cảnh quan đẹp, không gian mở phục vụ người chuyên gia, công nhân và khách đến cụm công nghiệp.
Bố trí cây xanh cách ly bao quanh cụm công nghiệp, đảm bảo hành lang an toàn ≥10m, khu vực cây xanh cách ly trồng các loại cây có chiều cao đảm bảo cánh ly khí thải, tiếng ồn, mùi với khu vực xung quanh Cụm công nghiệp kết hợp trồng thảm cỏ tạo mỹ quan xung quanh Cụm công nghiệp.
Việc tổ chức cây xanh cách ly và cây xanh dọc đường, nhằm cải thiện vi khí hậu, khoảng cách an toàn cho khu vực lân cận, cũng như đóng góp vào kiến trúc cảnh quan chung cho cụm công nghiệp.
6.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.6.1. Chuẩn bị kỹ thuật
Căn cứ vào đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 cụm công nghiệp Tân Hội 1 xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh”.
Độ dốc nền hướng ra đường giao thông >=0,3% để đảm bảo thoát nước tốt không bị đọng nước.
Cao độ thiết bám theo cao độ tự nhiên, hạn chế việc đào đắp.
Khối lượng đào đắp:
- Khối lượng đất đào : -72.108 m³.
- Khối lượng đất đắp: +66.168 m³.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế hoàn toàn riêng biệt với nước thải sinh hoạt. Nước mưa thu về các cống chạy dọc theo các trục đường, thoát ra cống thoát nước mưa dọc theo các trục đường thoát về trục đường Số 1 sau đó thoát ra hướng hồ Nước Trong 2.
Các tuyến thoát nước mưa dự kiến xây dựng bằng cống tròn bê tông cốt thép, cống được thiết kế nằm trong phần lộ giới đường hoặc phần cây xanh, có tiết diện D800 đến D2000.
6.6.2. Giao thông
Bảng quy hoạch giao thông
Stt |
Hạng mục |
Mặt cắt ngang |
Chiều dài |
Chiều rộng (m) |
Diện tích |
||||
Mặt đường |
Vỉa hè trái |
Vỉa hè phải |
Dãy phân cách |
Lộ giới |
|||||
1 |
Đường chính |
1-1 |
1.292,00 |
8,0x2 |
4 |
4 |
2 |
26,00 |
33592,00 |
2 |
Đường số 2 |
2-2 |
506,00 |
8,0x2 |
4 |
4 |
2 |
26,00 |
13156,00 |
3 |
Đường vành đai TH2 |
3-3 |
3.809,00 |
7,00 |
- |
- |
- |
7,00 |
26663,00 |
Giao lộ |
|
|
|
|
|
|
|
2889,00 |
|
Tổng |
|
5.607,00 |
|
|
|
|
|
76300,00 |
6.6.3. Cấp nước
Bảng tính toán nhu cầu dung nước
Đối tượng |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Quy mô (ha) |
Nhu cầu |
|||
1 |
Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng |
Q1 |
35 |
m3/ha/ngđ |
47,18 |
1320,94 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ |
Q2 |
10% |
Q1 |
|
132,09 |
|
3 |
Nước tưới cây, rửa đường |
Q3 |
10% |
Q1 |
|
132,09 |
|
4 |
Nước thất thoát, rò rỉ |
Q4 |
15% |
(Q1+Q2+Q3) |
|
72,65 |
|
5 |
Trạm xử lý cấp nước |
Q5 |
4% |
(Q1+Q2+Q3+ Q4) |
|
50,53 |
|
6 |
Nước cấp PCCC |
Q6 |
|
|
|
216,00 |
|
7 |
Nước cấp công trình đầu mối HTKT |
Q7 |
20 |
m3/ha/ngđ |
1,25 |
25,00 |
|
8 |
Tổng nhu cầu |
|
|
(Q1+Q2+Q3+ Q4+Q5+Q6+Q7) |
|
1949,31 |
|
9 |
Lấy tròn |
|
|
|
|
1950,00 |
Tổng nhu cầu dùng nước toàn Cụm công nghiệp 1.950 m3/ngày.đêm.
- Căn cứ theo Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được duyệt. Công suất thiết kế cho cụm công nghiệp Tân Hội là 3.000m3/ngày.đêm.
- Nguồn cấp nước cho dự án cụm công nghiệp Tân Hội 2 được lấy từ Trạm xử lý nước cấp hiện hữu công suất thiết kế là 3.000 m3/ngày.đêm được xây dựng hoàn thiện tại cụm công nghiệp Tân Hội 1. Hiện tại, cụm công nghiệp Tân Hội 1 đã được thu hút đầu tư với tỉ lệ lấp đầy đạt 100% quy mô quy hoạch đất xây dựng công trình công nghiệp, nhu cầu sử dụng nước trung bình hiện nay của cụm công nghiệp Tân Hội 1 là 1.000 m³/ngày.đêm.
- Khi dự án cụm công nghiệp Tân Hội 2 xây dựng hoàn thiện và thu hút đầu tư đạt 100% quy mô quy hoạch đất xây dựng công trình công nghiệp thì tổng lưu lượng nước cần cấp cho hoạt động cụm công nghiệp Tân Hội 2 là 1950 m³/ngày.đêm.
- Tổng nhu cầu cấp nước của công nghiệp Tân Hội 1 và cụm công nghiệp Tân Hội 2 là 2.950 m³/ngày.đêm.
- Do đó, trạm xử lý nước cấp hiện hữu công suất thiết kế là 3.000 m³/ngày.đêm tại cụm công nghiệp Tân Hội 1 đảm bảo nhu cầu cấp nước cho 2 cụm công nghiệp Tân Hội 1 và Tân Hội 2.
Giải pháp quy hoạch:
- Mạng lưới đường ống cấp nước được bố trí tới từng lô đất, từng khu vực dùng nước.
- Ống cấp nước được ưu tiên bố trí trên vỉa hè, dải cây xanh và chạy dọc theo các tuyến đường trong dự án.
- Ống cấp nước sử dụng vật liệu ống HDPE. Đường kính ống cấp nước D200. Sử dụng ống cấp nước D200 cho các đoạn ống băng đường chờ đấu nối.
- Mạng lưới ống cấp được bố trí sao cho chiều dài các tuyến ống nhỏ, đảm bảo lưu lượng và áp lực cho tất cả các điểm lấy nước trong dự án, đồng thời đảm bảo việc giao cắt với các đường ống khác trong dự án.
Bố trí khu vực để xe chữa cháy (01 xe) và các thiết bị phòng cháy, chữa cháy với diện tích khoảng 100 m2 tại vị trí khu đất quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của cum công nghiệp Tân Hội 2.
6.7. Hệ thống cấp năng lượng và chiếu sáng
Nguồn cấp điện:
- Nguồn cấp điện của khu quy hoạch dùng từ lưới điện quốc gia thông qua tuyến điện 22kv hiện hữu trên đường ĐT.785.
- Điểm đấu nối chính cho khu quy hoạch là tuyến đường điện 22kv trên trục đường chính của cụm công nghiệp Tân Hội 1.
- Nguồn cấp điện giai đoạn sau được lấy từ trạm 110/22kV Tân Hội công suất 2x63MVA được xây dựng mới tại lô đất hạ tầng kỹ thuật nằm ở phía Nam trong khu vực quy hoạch.
Lưới điện:
- Tuyến đường dây cao thế 110kV: Xây dựng tuyến dẫn tuyến 110kV mới về khu quy hoạch dọc theo tuyến đường Vành Đai của CCN Tân Hội 1 ở phía Nam giáp ranh dự án về trạm 110/22kv Tân Hội.
- Tuyến đường dây trung thế 22kV:
+ Xây dựng lưới điện 22kV đi nổi dọc các tuyến đường nội bộ của cụm công nghiệp để cấp điện cho các nhà máy xí nghiệp, các công trình dịch vụ hành chính…Các tuyến này kết thúc tại các điểm giao nhau cuối tuyến, liên kết với nhau thành mạch vòng khép kín (bình thường vận hành hở, có các thiết bị đóng cắt để đảm bảo an toàn cấp điện) để có thể hỗ trợ san tải cho nhau khi có tuyến 22kV nào đó bị sự cố.
+ Tuyến trung thế dùng loại cáp nhôm lõi thép có tiết diện (120 ÷ 400mm²).
+ Với mục đích cung cấp điện ổn định cho các phu tải,thiết kế mỗi đường dây mang tải khoảng 60-70%, khi sự cố có thể hỗ trợ phụ tải cho các tuyến đường dây khác.
+ Cột trung thế dùng loại bê tông ly tâm cao 12-14m, khoảng cách các cột cách nhau từ 40-60m. Cần bố trí các cột trung thế gần sát các lô đất của cụm công nghiệp để hạ trạm biến thế, thuận lợi cho việc cấp điện cho các phụ tải, tránh kéo quá xa gây tốn kém chi phí đầu tư cũng như an toàn thẩm mỹ cho cụm công nghiệp.
- Trạm hạ thế và đèn đường chiếu sáng:
+ Trong cụm công nghiệp đặt các vị trí trạm hạ thế dùng để cấp điện hạ thế 380/220V cho đèn đường, tất cả đều là trạm treo trên trụ, ngoài trời.
+ Tuyến đèn đường được đi ngầm, dùng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,6kV. Đèn đường là loại đèn LED tiết kiệm năng lượng, đặt trên trụ thép ống, cao trung bình cách mặt đường 12 mét, cách khoảng trung bình 30 mét đến 40 mét dọc theo đường, bố trí trên phần cây xanh 2 bên đường.
+ Đối với mặt đường rộng từ 12 mét trở xuống, đèn đặt một bên đường.
+ Đối với mặt đường rộng trên 12 mét, đèn đặt hai bên đường.
- Các trạm hạ thế tiêu thụ điện các đơn vị sẽ tự đầu tư trong phạm vi lô đất khi có nhu cầu.
6.8. Hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động
- Tổng số máy dự kiến cho cụm công nghiệp là 1000 máy.
- Nguồn cấp:
+ Từ tổng đài của các nhà cung cấp viễn thông sẽ có các tuyến cáp quang đưa tới khu quy hoạch từ đây sẽ đưa tới các bộ chuyển đổi quang để cho ra các tuyến cáp đồng hoặc cáp quang.
+ Mạng cáp thông tin nội bộ sẽ được đấu nối tới các tủ cáp của từng khu vực kho xưởng, công trình dịch vụ tùy theo nhu cầu sử dụng mà dùng các loại cáp có dung lượng khác nhau (tương ứng với dung lượng của các tủ cáp).
6.9. Hệ thống thoát nước thải và quản lý CTR
- Chỉ tiêu thiết kế:
+ Chỉ tiêu thoát nước thải công nghiệp lấy bằng 80% lưu lượng nước cấp.
+ Chỉ tiêu thoát nước thải công trình dịch vụ lấy bằng 100% lưu lượng nước cấp.
- Tổng lưu lượng nước thải khu vực là: 1.500 m3/ngđ.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng biệt với nước mưa.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước trong từng kho xưởng và công trình công cộng.
+ Tất cả nước thải trong các kho xưởng, công trình công cộng trước khi thải vào hệ thống thoát nước của khu vực phải được xử lý cục bộ đạt loại B theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40: 2011/BTNMT, sau đó đưa nước thải ra mạng lưới thu gom dẫn về trạm xử lý chung và được xử lý đạt loại A theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40: 2011/BTNMT, nước thải sau trạm xử lý được đưa vào hồ sinh thái, trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
- Công trình đầu mối:
+ Tổng công suất thiết kế xử lý nước thải được duyệt là 2.600 m3/ngđ (hiện tại đã đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Tân Hội 1 có công suất 2.000m3/ngđ).
+ Trong giai đoạn đầu nước thải cụm công nghiệp Tân Hội 2 được dẫn về trạm xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Tân Hội 1 có công suất 2.000m3/ngđ (Module số 01 của Trạm xử lý nước thải tập trung hiện hữu thuộc Cụm công nghiệp Tân Hội 1, có công suất xử lý thiết kế là 2.000 m³/ngày.đêm, đã được đầu tư xây dựng hoàn thiện và đưa vào vận hành ổn định từ tháng 10/2020. Giai đoạn 02 đầu tư bổ sung Module số 02 cho Trạm xử lý nước thải tập trung hiện hữu thuộc Cụm công nghiệp Tân Hội 1 với công suất thiết kế xử lý là 600 m³/ngày.đêm. Module số 02 này đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt phương án quy mô, công nghệ xử lý tại Quyết định số 2633/QĐ – UBND ngày 05/12/2019 về việc phê duyệt báo cáo ĐTM Dự án Điều chỉnh xây dựng Hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Hội 1).
+ Hệ thống xử lý nước thải hiện hữu và dự kiến bổ sung đảm bảo cho việc thu gom, xử lý nước thải cho cụm công nghiệp Tân Hội 1 và cụm công nghiệp Tân Hội 2.
- Mạng lưới thoát nước:
+ Xây dựng hệ thống thu gom nước thải từ các công trình đưa ra để đưa nước thải tập trung về nhà máy xử lý.
+ Các tuyến cống thu gom nước thải được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông.
+ Hệ thống thoát nước thải được bố trí theo 1 hoặc hai bên các tuyến đường tại các vị trí có bố trí kho xưởng và công trình phát sinh nước thải, cống thoát nước nằm trong phần cây xanh bên đường.
- Giải pháp thu gom chất thải rắn:
+ Lượng rác thải trung bình mỗi ngày là 14,2 tấn/ngđ, tiêu chuẩn chung bình 0,3 tấn/1 ha đất xây dựng kho xưởng.
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn, có một đội công nhân chuyên thực hiện công tác thu gom hàng ngày trong từng kho xưởng, nhà máy về khu tập kết bố trí trong khu vực tập kết. Rác thải sau khi phân loại tại khu tập kết sẽ được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đưa về xử lý tập trung tại bãi rác chung của huyện.
+ Chất thải nguy hại: các kho xưởng, nhà máy lưu giữ, phân loại tại nguồn và thuê đơn vị chức năng thu gom xử lý đúng theo quy định.
+ Khu vực tập kết chất thải rắn được bố trí trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của dự án. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến khu vực phát sinh chất thải để thu gom và vận chuyển đi xử lý theo quy định
6.10. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định hiện hành
6.11. Nguồn kinh phí thực hiện
Thực hiện theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Tổng kinh phí thực hiện dự án: 300.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm tỷ đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: Vốn doanh nghiệp tự thực hiện.
6.12. Tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện dự kiến: tháng 05/2024 đến tháng 01/2026.
Điều 2: Giao Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Hội tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đúng với quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng và các quy định về quy hoạch.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện, Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Chủ tịch UBND xã Tân Hội, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Hội và các ban ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Tác giả: Huy?n Tân Châu Qu?n tr?
Ý kiến bạn đọc